EDTA 2Na (disodium EDTA) và EDTA 4Na (tetrasodium EDTA).

CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ CHEMLINK
Toà nhà Song Hà - Số 10 Đường số 33 - KP1 - P.An Khánh - Thủ Đức Hotline: 0979 665 232
24/1 khu Phố Bình Đáng, Bình Hoà, Thuận An, Bình Dương Hotline: 0979 665 232

EDTA 2Na (disodium EDTA) và EDTA 4Na (tetrasodium EDTA).

Tên SP: (EthylenDiaminTetraacetic Acid Disodium salt, EtylenDiaminTetraaceticAcid tetrasodium salt) , EDTA 2 Na, EDTA 4 Na
Tên gọi khác: EDTA 2 muối, EDTA 4 muối, Axit diaminoethane-tetraacetic, edta tetrasodium
Axit edetic , Dinatri EDTA, tetranatri EDTA, chất khử kim loại nặng, chất làm mềm nước………
Ngoại quan: Dạng bột, màu trắng, không mùi
Công thức: C10H12N2O8Na4.2H2O (EDTA 4Na)
Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
Quy cách : 25kg /Bao ( Trung Quốc), 20 kg/ bao ( Nhật Bản)
  • Liên hệ
  • 258

EDTA 4NA / EDTA 2NA là gì?

 

EDTA (Ethylene Diamine Tetraacetic Acid) là một hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nhờ tính chất chelat hóa (khả năng bắt giữ các ion kim loại). Hai dạng phổ biến nhất của EDTA là:

  • EDTA 4NA (Tetra Natri): Muối natri có 4 ion natri trong cấu trúc.

  • EDTA 2NA (Di Natri): Muối natri có 2 ion natri trong cấu trúc.

Cả hai đều là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng tạo phức chất với nhiều ion kim loại như Ca²⁺, Mg²⁺, Fe³⁺.

 

Tính chất và đặc điểm của EDTA 4NA / EDTA 2NA

  • Tính chất vật lý:

    • Dạng bột hoặc tinh thể hạt.

    • Màu: Trắng hoặc trắng ngà.

    • Tan tốt trong nước, tạo dung dịch trung tính hoặc kiềm nhẹ.

  • Tính chất hóa học:

    • Khả năng chelat hóa mạnh, bắt giữ kim loại nặng trong dung dịch.

    • ổn định trong môi trường trung tính và kiềm.

 

ỨNG DỤNG CỦA muối edta (Etylen Diamin Tetraacetic Acid, edta 4na, edta 2na

A. Hóa Chất Ngành Thủy Sản.

- EDTA 4 Na được dùng để khử kim loại nặng trong nước trong lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là nuôi  tôm. Trong các ao hồ nuôi tôm luôn tồn tại 1 hàm lượng lớn các kim loại nặng và các hoạt chất gây độc tố , đây chính là thủ phạm gây ra các bệnh ở  tôm và ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của tôm. EDTA 4 Na chính là cứu tinh của bà con nuôi trồng thủy sản.

- EDTA 4 Na là chất làm giảm độ nhờn trong nước, váng bọt, làm lắng các cặn bã, chất lơ lững trong ao nuôi, tiêu hủy các độc tố của tảo.

- EDTA 4 Na làm giảm phèn , ổn định độ kiềm, cân bằng độ PH cho ao hồ nuôi thủy sản.

- Liều lượng sử dụng: Xử lý nước trong trại tôm giống, EDTA 4Na thường được sử dụng là từ 5-10 ppm (1ppm = 1kg/1000m3). Trong khi xử lý nước trong nuôi tôm thịt, đặc biệt đối với những ao nuôi có độ mặn thấp và đất bị nhiễm phèn thì sử dụng EDTA cao hơn ở liều 2-5 kg/1.000 m2 để xử lý trước khi bón vôi để nâng độ kiềm cho ao nuôi. Trong quá trình nuôi có thể sử dụng edta với liều thấp hơn 0,5-1 ppm. (1ppm=1kg/1000m3).
 

B. Hóa chất ngành nước Tẩy Rửa.

 - EDTA 2 Na được ứng dụng phổ thông trong ngành tẩy rửa, chúng ta bắt gặp hầu hết thành phần của các sản phẩm xà phòng, dầu gội, mỹ phẩm  đều chứa EDTA 2Na… EDTA 2Na là chất làm mềm nước, giúp giảm độ cứng của nước trong các ứng dụng tẩy rửa, giặt là. EDTA 2 Na hoạt động mạnh phức hợp với các ion kim loại như Mg, Ca…để chống lại sự kết tủa của các cặn bẩn không tan giúp các sản phẩm tẩy rửa hoạt động được hiệu quả hơn.

- EDTA 2 Na còn được sử dụng trong ngành dệt nhuộm. EDTA 2 Na là chất giúp giữ màu cho các sản phẩm nhuộm. EDTA cô lập và ngăn cản các tạp chất kim loại gây thay đổi màu sắc của vải nhuộm.

- EDTA cũng được sử dụng trong ngành giấy để ức chế khả năng của ion kim loại, là một thành phần trong quá trình tẩy trắng bột giấy theo công nghệ tẩy trắng không clo.
 

C. Hóa chất ngành phân bón và sản xuất xi măng

- EDTA 4 Na liên kết với các ion tạo phức với các lượng cực ít kim loại nặng hay còn gọi là kim loại vết, cũng như là các kim loại kiềm thổ (Na+, K+, Ca2+,…), từ đó kim loại trong đất có độ hòa tan tăng lên và giúp các nguyên tố vi lượng được cây hấp thụ dễ dàng, làm giảm được độ nhiễm phèn của đất.

- Trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng và  Clanhke hàm lượng vôi tự do (CaO) quyết định đến chất lượng của xi măng cũng như độ bền của công trình. Lượng vôi tự do càng lớn thì càng làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của công trình. Để giải quyết bài toán vôi tự do một số đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng đã sử dụng EDTA 4 Na. EDTA 4 Na được dùng như một chất phụ gia xi măng nhằm xác định lượng vôi tự do và magie tự do trong xi măng từ đó mang lại chất lượng xi măng tốt nhất theo yêu cầu.

 

D. Hóa chất ngành thực phẩm, dược mỹ phẩm.

- EDTA được tìm thấy trong nhiều sản phẩm nước ngọt hoặc nước tương….EDTA giúp ngăn chặn quá trình khử màu do oxy hóa xúc tác, được xúc tác bởi các ion kim loại. EDTA được thêm vào để giảm thiểu sự hình thành nhân benzen (gây ung thư) trong các sản phẩm chứa acid ascorbic ,sodium benzoat….

- Dung dịch EDTA được các nha sĩ dùng để loại bỏ các mảnh vụn vô cơ và bôi trơn ống tủy trong nội nha.Thử nghiệm và các bằng chứng lâm sàng cho thấy EDTA 17% cần được đặt vào bên trong ống tủy trong một phút để hòa tan hiệu quả các thành phần hữu cơ và lớp bôi trơn. Nếu EDTA được đặt trong ống tủy dưới một phút, lớp bôi trơn sẽ không được loại bỏ một cách tối ưu. Thời gian khuyến nghị để loại bỏ lớp bôi trơn là hai phút.

- EDTA được sử dụng như một chất chống đông máu cho các mẫu máu hoàn chỉnh. EDTA tham gia lọc canxi có trong mẫu máu, bắt giữ quá trình đông máu và bảo tồn hình thái tế bào máu.

 

Lời ích và cách sử dụng an toàn

4.1. Lời ích

  • Tăng hiệu quả trong xử lý kim loại nặng, bảo vệ thiết bị và cây trồng.

  • Đảm bảo sự an toàn trong sản xuất và sinh hoạt.

4.2. Cách sử dụng an toàn

  • Tuân thủ hướng dẫn sử dụng từ nhà cung cấp.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

 

Kết luận

EDTA 2Na và EDTA 4Na là hai dạng muối của EDTA, có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Việc lựa chọn loại EDTA nào phụ thuộc vào từng ứng dụng cụ thể.

 

Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và báo giá bạn nhé!

Sản phẩm cùng loại
Zalo
Hotline